Các yêu cầu
1.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (Phụ lục 6) (Bản gốc )
Đơn đề nghị này theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (Mẫu số 01) đính kèm Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng
2.
Bản sao chứng thực quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
3.
Hồ sơ thiết kế xin cấp GPXD đã thẩm tra (2 Bản gốc )
4.
Hồ sơ thiết kế PCCC đã được phê duyệt (Bản gốc )
Yêu cầu này áp dụng cho các công trình quy định tại Phụ lục 3a Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ.
5.
Bản chính Giấy chứng nhận về thẩm duyệt PCCC (Bản gốc )
Yêu cầu này áp dụng cho các công trình quy định tại Phụ lục 3a Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ.
6.
Giấy chứng nhận đầu tư đã sao y chứng thực
7.
Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế xin cấp GPXD (Bản gốc )
Giấy tờ pháp lý về địa điểm xây dựng:
1.
Bản sao chứng thực quyền sử dụng đất (trong KCN)
hoặc
Bản sao chứng thực hợp đồng thuê đất đã ký (VPID)
hoặc
Bản sao chứng thực biên bản bàn giao đất tại thực địa
Giấy tờ pháp lý của đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng:
1.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư (của đơn vị tư vấn) (Bản sao chứng thực)
2.
Giấy phép hành nghề của Chủ nhiệm thiết kế (Bản sao chứng thực)
3.
Hồ sơ công ty (Bản gốc )
Yêu cầu này không bắt buộc. Nếu nộp, hồ sơ công ty phải nêu rõ năng lực và kinh nghiệm tư vấn và thiết kế xây dựng của đơn vị tư vấn.
Đối với công trình có tầng hầm, bổ sung:
1.
Văn bản phê duyệt biện pháp thi công (tầng hầm) (Bản gốc )
Thời gian thực hiện
Theo quy định tại Khoản 6, Điều 9 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP, Chính Phủ quy định thống nhất toàn quốc thời hạn cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, với chính sách khuyến khích đầu tư và cải cách thủ tục hành chính về đầu tư, Vĩnh Phúc đã giảm thời hạn cấp giấy phép xây dựng xuống còn chỉ 10 ngày (bằng ½ thời gian so với quy định chung toàn quốc). Thời gian này được hiểu là thời gian xét duyệt hồ sơ và ban hành kết quả của cơ quan Nhà nước. Trên thực tế, thời gian chờ trả kết quả có thể kéo dài hơn 10 làm việc ngày trong trường hợp Sở Xây dựng có yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Vui lòng thường xuyên liên hệ IPA Vĩnh Phúc để nắm được tiến độ và kiểm tra kết quả giải quyết hồ sơ.
Thời gian xếp hàng:
Min. 5mn - Max. 15mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 10mn - Max. 20mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 5 ngày - Max. 10 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
Các điều 62, 63, 64
2.
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng
Các điều 5, 8, 9
3.
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy
Các điều 17.5, PhụlụcIV
4.
Thông tư 10/2012/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ban hành ngày 20/12/2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ ban hành về cấp phép xây dựng
Điều 5
5.
Thông tư số 10/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 25/7/2013 về quản lý chất lượng công trình
Điều 14.3
6.
Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính "dịch vụ một cửa" về dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Vĩnh Phúc
Điều 17
Thông tin bổ sung
IPA Vĩnh Phúc có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc ngược lại, hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, hồ sơ sẽ được chuyển đến cơ quan cấp phép để xem xét nội dung hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết).
Trong quá trình xem xét, cơ quan cấp phép có thể thông báo một văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nếu cần thiết.
Nếu hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo lần 1 thì cơ quan cấp phép có thể tiếp tục thông báo bằng văn bản lần 2 để hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Lưu ý: Nếu sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp phép có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.