Các yêu cầu
Cá nhân
Pháp nhân
Người đại diện
Đối với tất cả nhà đầu tư
1.
Request for investment project implementation (Bản gốc )
2.
Investment project proposal (Bản gốc )
3.
Bản sao Báo cáo tài chính mới nhất đã được kiểm toán đã được hợp pháp hoá lãnh sự
Tài liệu này không được yêu cầu nộp theo luật định mà chỉ là tài liệu khuyến nghị bổ sung để chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Nhà đầu tư được khuyến nghị nộp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 03 năm gần nhất (nếu có).
4.
Bản dịch báo cáo tài chính đã kiểm toán năm gần nhất đã được chứng thực
5.
Biên bản ghi nhớ hoặc Hợp đồng thuê văn phòng (Bản gốc )
6.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (của Bên cho thuê) (Bản sao chứng thực)
Áp dụng trong trường hợp bên cho thuê là doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản.
7.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (của Bên cho thuê) (Bản sao chứng thực)
để chứng minh quyền sử dụng của bên cho thuê đối với văn phòng cho thuê.
8.
Hộ chiếu hoặc CMND của người nộp hồ sơ (Bản gốc )
Người nộp hồ sơ là người trình yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Đối với nhà đầu tư cá nhân
1.
Bản sao y chứng thực Hộ chiếu hoặc CMND của nhà đầu tư cá nhân
Đối với nhà đầu tư là tổ chức
1.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được hợp pháp hoá lãnh sự
Giấy phép Đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng ba tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký đầu tư.
2.
Bản dịch giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã chứng thực
3.
Giấy ủy quyền hoặc quyết định chỉ định người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (Bản gốc )
Trong trường hợp nhà đầu tư là tổ chức muốn chỉ định một người (không phải là đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư) làm đại diện để đứng tên đăng ký dự án tại Việt Nam thì phải nộp thêm một văn bản chỉ định, quyết định, giấy ủy quyền từ nhà đầu tư cho người đại diện này.
4.
Bản sao y chứng thực Hộ chiếu hoặc CMND đại diện của nhà đầu tư
Bản sao hợp lệ Hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện cho nhà đầu tư để chứng minh tình trạng pháp lý của người đại diện được uỷ quyền của nhà đầu tư tổ chức.
Đối với trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho một cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả thì bổ sung:
1.
Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (Bản gốc )
Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty thì phải bổ sung giấy ủy quyền của nhà đầu tư. Trong đó ghi rõ người được ủy quyền có quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký đầu tư.
Thời gian thực hiện
Ngày hẹn trả kết quả được ghi trên Phiếu nhận, chuyển hồ sơ.
Thời gian xếp hàng:
Min. 5mn - Max. 15mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 10mn - Max. 20mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 5 ngày - Max. 10 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Law No. 67/2014/QH13 dated November 26 of the National Assembly on Investment
Các điều 22, 33.1, 36.1.a, 37.2, 38
2.
Decree No. 118/2015/ND-CP of the Government dated November 12, 2015 providing guidelines for implementation of a number of articles of Law on Investment
Các điều 24, 28, 29
3.
Circular No. 16/2015/TT-BKHDT of the Ministry of Planning and Investment dated November 18, 2015 issuing standard forms for conducting investment procedures and report on investment in Vietnam
Các điều I.1, I.3
4.
Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính "dịch vụ một cửa" về dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Vĩnh Phúc
Điều 9
Thông tin bổ sung
Hồ sơ dự án phải nộp bằng tiếng Việt hoặc cả tiếng Việt và một tiếng nước ngoài thông dụng. Nếu bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài có khác biệt thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên.
Nhà đầu tư phải nộp 01 bộ gốc hồ sơ đối với dự án có vốn đầu tư ít hơn 300 tỷ VND; hoặc 08 bộ hồ sơ gồm 01 bộ gốc và 07 bộ sao đối với dự án có vốn đầu tư từ 300 tỷ VND trở lên.
Nhà đầu tư có thể tự chuẩn bị hoặc nhờ một bên tư vấn tại Việt Nam lập hồ sơ đăng ký đầu tư (bất kỳ công ty tư vấn đầu tư hoặc tư vấn luật nào).