Các yêu cầu
Cá nhân
Pháp nhân
1.
Tờ khai hợp pháp hoá lãnh sự (Bản gốc )
hoặc
Tờ khai chứng thực hợp pháp hoá lãnh sự
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào tờ khai trực tuyến.
2.
Hộ chiếu hoặc CMND của người nộp hồ sơ (Bản gốc )
để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
3.
Hộ chiếu hoặc CMND của người nộp hồ sơ (Bản sao chứng thực)
đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện
4.
(Một) phong bì
để sẵn lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự và lệ phí chuyển trả hồ sơ qua bưu điện theo quy định của bưu điện, đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện. Lưu ý: cá nhân, tổ chức có nhu cầu gửi hồ sơ qua đường bưu điện có thể liên hệ công ty chuyển phát nhanh bưu điện EMS (http://ems.com.vn/) để thực hiện.
1) Đối với nhà đầu tư tổ chức:
1.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng lý doanh nghiệp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (Bản gốc )
2.
Bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh của Giấy phép thành lập công ty (Bản gốc )
Nếu các tài liệu được viết bằng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì nhà đầu tư phải nộp bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt của các tài liệu đó (không phải chứng thực bản dịch) để Cục Lãnh sự lưu trữ. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
3.
Bản sao Giấy phép thành lập công ty (Bản sao)
lưu tài liệu tại Cục lãnh sự
4.
Bản sao Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm gần nhất đã được hợp pháp hoá lãnh sự (Bản gốc )
5.
Bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh của báo cáo tài chính mới nhất đã được kiểm toán (Bản gốc )
Nếu các tài liệu được viết bằng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì nhà đầu tư phải nộp bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt của các tài liệu đó (không phải chứng thực bản dịch) để Cục Lãnh sự lưu trữ. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
6.
Bản sao báo cáo tài chính mới nhất đã được kiểm toán (Bản sao)
lưu tài liệu tại Cục Lãnh sự
7.
Bản sao Sao kê Tài khoản đã được hợp pháp hoá lãnh sự
8.
Bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh Sao kê tài khoản (Bản gốc )
Nếu các tài liệu được viết bằng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì nhà đầu tư phải nộp bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt của các tài liệu đó (không phải chứng thực bản dịch) để Cục Lãnh sự lưu trữ. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
9.
Bản sao Sao kê tài khoản (Bản sao)
lưu tài liệu tại Cục Lãnh sự
2) Đối với nhà đầu tư cá nhân:
1.
Bản sao Sao kê Tài khoản đã được hợp pháp hoá lãnh sự (Bản gốc )
2.
Bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh Sao kê tài khoản (Bản gốc )
Nếu các tài liệu được viết bằng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì nhà đầu tư phải nộp bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt của các tài liệu đó (không phải chứng thực bản dịch) để Cục Lãnh sự lưu trữ. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
3.
Bản sao Sao kê tài khoản (Bản sao)
lưu tài liệu tại Cục Lãnh sự
Thời gian thực hiện
(i) Theo quy định thời hạn giải quyết thủ tục là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao nhận được hồ sơ hoàn thiện và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ và tài liệu trở lên thì thời gian giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Ngày dự kiến Nhà đầu tư nhận được kết quả sẽ được chỉ rõ trong Giấy biên nhận hồ.
(ii) Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ và tài liệu, Bộ Ngoại giao có thể yêu cầu xuất trình giấy tờ, tài liệu gốc có liên quan và nộp bổ sung một bản sao giấy tờ này để lưu tại Bộ Ngoại giao. Thời hạn tối thiểu để giải quyết thủ tục là 10 ngày làm việc.
(iii) Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh và thông báo cho đương sự biết. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. Thời hạn tối thiểu để giải quyết thủ tục là 10 ngày làm việc.
Thời gian xếp hàng:
Min. 20mn - Max. 1h
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 5mn - Max. 15mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 1 ngày - Max. 5 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Nghị định số 111/2011/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 5/11/2011 về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự
Các điều 14, 15
2.
Thông tư số 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao ban hành ngày 20/3/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Các điều 1, 6, 9, 10, 11, 13
Thông tin bổ sung
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đối với nhà đầu tư sử dụng tờ khai trực tuyến sẽ nhanh hơn do không phải đứng xếp hàng. Hiện nay, Cục Lãnh sự đang sử dụng hệ thống lấy số thứ tự bằng cách đọc mã số trên Tờ khai trực tuyến.
Một cách khác, nhà đầu tư có thể yêu cầu hợp pháp hoá lãnh sự tại đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài. Chúng tôi chỉ mô tả tại đây trường hợp thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự do Cục Lãnh sự thực hiện.
Chúng tôi giả thiết rằng các giấy tờ của nhà đầu tư đề nghị hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự ở phần Yêu cầu không đầy đủ.