Các yêu cầu
Cá nhân
Pháp nhân
Người đại diện
Đối với mọi đối đượng đầu tư
1.
Đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận đầu tư (Bản gốc + Bản sao)
Vui lòng tải mẫu đính kèm và điền đầy đủ thông tin. Đơn phải được nhà đầu tư cá nhân hoặc đại diện nhà đầu tư tổ chức (công ty mẹ) ký và đóng dấu hợp lệ.
2.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Bản gốc + Bản sao)
Báo cáo này do nhà đầu tư tự soạn và tự chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải ghi rõ nguồn vốn đầu tư. Vui lòng lấy mẫu báo cáo đính kèm để tham khảo. Nhà đầu tư có thể nộp kèm giấy xác nhận số dư tài khoản (đối với nhà đầu tư cá nhận hoặc nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập) hoặc báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là tổ chức) hoặc các giấy tờ chứng minh khác về khả năng huy động vốn và/hoặc nguồn hỗ trợ của công ty mẹ nếu có.
3.
Bản thuyết minh dự án đầu tư (Bản gốc + Bản sao)
Nhà đầu tư cần nộp một bản giải trình/thuyết minh về dự án đầu tư gồm các nội dung, như: mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn, tính khả thi của dự án; việc sử dụng lao động Việt Nam và nước ngoài, tiến độ thực hiện dự án và các nội dung liên quan khác. Bản giải trình dự án này phải được ký và đóng dấu hợp lệ.
4.
Điều lệ công ty (Bản gốc + Bản sao)
Đây là mẫu tham khảo và có thể được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều lệ phải được tất cả thành viên sáng lập hoặc các cổ đông và người đại diện theo pháp luật của công ty đã thành lập ký và đóng dấu hợp lệ.
5.
Bản sao y chứng thực Hộ chiếu hoặc CMND người đại diện theo pháp luật của công ty (Bản gốc + Bản sao)
6.
Biên bản thỏa thuận hoặc Hợp đồng thuê địa điểm/nhà xưởng đã được các bên ký và đóng dấu hợp lệ (Bản gốc + Bản sao)
7.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (của bên cho thuê) (Bản sao + Bản sao chứng thực)
Áp dụng trong trường hợp bên cho thuê là doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản.
Đối với loại hình doanh nghiệp là: công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên là tổ chức và công ty cổ phần, bổ sung:
1.
Danh sách thành viên công ty (Bản gốc + Bản sao)
Mẫu này áp dụng cho công ty TNHH theo mẫu tại Phụ lục I-6 của Thông tư số 01/2013/TT-BKHDT.
hoặc
Danh sách đại diện được ủy quyền (Bản gốc + Bản sao)
Mẫu này áp dụng cho công ty TNHH một thành viên là tổ chức theo mẫu tại Phụ lục I-9 của Thông tư số 01/2013/TT-BKHDT.
hoặc
Danh sách cổ đông sáng lập (Bản gốc + Bản sao)
Mẫu này áp dụng cho công ty cổ phần theo mẫu tại Phụ lục I-7 của Thông tư số 01/2013/TT-BKHDT.
Đối với nhà đầu tư cá nhân thì bổ sung:
1.
Bản sao y chứng thực Hộ chiếu hoặc CMND của nhà đầu tư cá nhân (Bản gốc + Bản sao)
2.
Bản sao Sao kê tài khoản đã được hợp pháp hoá lãnh sự (Bản gốc + Bản sao)
Tài liệu này không được yêu cầu nộp theo luật định mà chỉ là tài liệu khuyến nghị bổ sung để chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Lưu ý: trên số dư trên Sao kê tài khoản phải ít nhất tương đương với vốn điều lệ đăng ký của công ty. Giấy Sao kê tài khoản do ngân hàng nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng ba tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký đầu tư.
Đối với nhà đầu tư tổ chức thì bổ sung:
1.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (Bản gốc + Bản sao)
Giấy phép Đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng ba tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký đầu tư.
2.
Bản dịch giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã chứng thực (Bản gốc + Bản sao)
3.
Giấy ủy quyền hoặc quyết định chỉ định người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (Bản gốc + Bản sao)
Trong trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mong muốn chỉ định một người (không phải là đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư) làm đại diện để đứng tên đăng ký dự án tại Việt Nam thì phải nộp thêm Giấy chỉ định, quyết định hoặc Giấy ủy quyền.
4.
Bản sao y chứng thực Hộ chiếu hoặc CMND đại diện của nhà đầu tư (Bản gốc + Bản sao)
Bản sao hợp lệ Hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện cho nhà đầu tư để chứng minh tình trạng pháp lý của người đại diện được uỷ quyền của nhà đầu tư tổ chức.
Đối với trường hợp thành lập công ty liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài với đối tác Việt Nam thì bổ sung:
1.
Hợp đồng liên doanh (Bản gốc + Bản sao)
Hợp đồng liên doanh phải được Các đại diện được uỷ quyền của các bên trong liên doanh (các bên liên doanh nước ngoài và bên liên doanh Việt Nam) ký nháy từng trang và ký vào trang cuối. Lưu ý bắt buộc phải có bản tiếng Việt.
Đối với dự án có vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên thì bổ sung:
1.
Bản giải trình kinh tế kỹ thuật (Bản gốc + Bản sao)
Đối với trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho một cá nhân khác không phải là đại diện theo pháp luật của công ty nộp hồ sơ thì bổ sung:
1.
Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (Bản gốc )
Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty thì phải bổ sung giấy ủy quyền của nhà đầu tư. Trong đó ghi rõ người được ủy quyền có quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký đầu tư.
Thời gian thực hiện
Căn cứ Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh Vĩnh Phúc sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư nếu dự án được phê duyệt. Trên thực tế, thời gian chờ kết quả có thể kéo dài đến 15 ngày làm việc do phải bổ sung thêm tài liệu giải trình nội dung dự án đầu tư.
Thời gian xếp hàng:
Min. 5mn - Max. 15mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 10mn - Max. 20mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 5 ngày - Max. 10 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Law No. 67/2014/QH13 dated November 26 of the National Assembly on Investment
Các điều 22, 33.1, 36.1.a, 37.2, 38
2.
Decree No. 118/2015/ND-CP of the Government dated November 12, 2015 providing guidelines for implementation of a number of articles of Law on Investment
Các điều 24, 28, 29
3.
Circular No. 16/2015/TT-BKHDT of the Ministry of Planning and Investment dated November 18, 2015 issuing standard forms for conducting investment procedures and report on investment in Vietnam
Các điều I.1, I.3
Thông tin bổ sung
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải bằng tiếng Việt hoặc song ngữ giữa tiếng Việt và một ngoại ngữ phổ thông. Nếu có bất kỳ khác biệt giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên. Nhà đầu tư phải nộp 02 bộ hồ sơ, gồm: 01 bộ gốc và 01 bộ sao y. Nhà đầu tư có thể tự chuẩn bị hồ sơ hoặc sử dụng dịch vụ của công ty luật hoặc tư vấn đầu tư tại Việt Nam.