Các yêu cầu
Đối với tất cả các trường hợp:
1.
Bản đề nghị đăng ký lại (PL.I-16) (Bản gốc )
2.
Bản sao y chứng thực giấy chứng nhận đầu tư
3.
Giấy giới thiệu (Bản gốc )
của công ty cho người nộp hồ sơ.
4.
Báo cáo tình hình hoạt động (Bản gốc )
5.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư tổ chức (Bản sao)
hoặc
Hộ chiếu hoặc CMND của nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao chứng thực)
6.
Hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện theo pháp luật của công ty sau khi đăng ký lại (Bản sao chứng thực)
Đối với dự án đầu tư thành lập công ty được cấp trước 01/7/2006:
1.
Điều lệ công ty sửa đổi (Bản gốc )
2.
Danh sách thành viên công ty (Bản gốc )
Mẫu này áp dụng cho công ty TNHH từ hai thành viên trở lên theo mẫu tại Phụ lục I-6, Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013
hoặc
Danh sách cổ đông sáng lập (Bản gốc )
Mẫu này áp dụng cho công ty cổ phần theo mẫu tại Phụ lục I-7, Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013
3.
Biên bản họp về việc đồng ý đăng ký lại doanh nghiệp và thông qua Điều lệ doanh nghiệp (sửa đổi) (Bản gốc )
của Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp liên doanh; hoặc Hội đồng quản trị hoặc văn bản thống nhất của các nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp có nhiều nhà đầu tư nước ngoài) hoặc của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; hoặc biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. Các thành viên hoặc cổ đông phải phải ký nháy vào từng trang và ký vào trang cuối. Đóng dấu của công ty hợp lệ.
4.
Quyết định về việc đăng ký lại doanh nghiệp và thông qua Điều lệ doanh nghiệp (sửa đổi) (Bản gốc )
của chủ hoặc các chủ doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc quyết định của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.
5.
Báo cáo tài chính (Bản gốc )
trong 2 năm liền kề tại thời điểm đăng ký lại
Đối với dự án đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp trước 01/7/2006:
1.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh sửa đổi (Bản gốc )
nếu có
Căn cứ pháp lý
1.
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Điều 88
2.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Điều 170.2
3.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 22/9/2006 hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Đầu tư
Điều 86.2
4.
Nghị định 194/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 21/01/2013 về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các điều 6, 7, 8, 9
5.
Nghị định số 43/2010/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp
Điều 24
6.
Nghị định 164/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12/11/2013 sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Điều 1.21
7.
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 21/01/2013
Các điều 9, phụlụcI-6, I-7
8.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 19/10/2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
Điều PhụlụcI-13
Thông tin bổ sung
Dự án thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài cấp phép trước 01/7/2014 không phải tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư lại ngoại trừ trường hợp nhà đầu tư dự án muốn nhận được giấy chứng nhận đầu tư mới. Tuy nhiên, nhà đầu tư được khuyến nghị nên đăng ký lại để nhận giấy chứng nhận đầu tư mới (theo mẫu mới) hoặc được phép mở rộng ngành nghề kinh doanh, thời gian thực hiện dự án và ưu đãi đầu tư.