Các yêu cầu
I. Áp dụng chung với các trường hợp điều chỉnh:
1.
Đăng ký/Đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (PL.I-4) (Bản gốc )
Người đại diện theo pháp luật của công ty điền đầy đủ thông tin, ký và đóng dấu theo mẫu.
Trong trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật, những thành viên sau phải ký vào mẫu:
- Chủ tịch hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên; hoặc
- Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên; hoặc
- Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Quản trị của Công ty TNHH với một thành viên là tổ chức; hoặc
Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần.
Mẫu này áp dụng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh (ví dụ thuộc hợp đồng hợp tác kinh doanh).
hoặc
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy CNĐT (Phụ lục I-6) (Bản gốc )
Người đại diện theo pháp luật của công ty điền đầy đủ thông tin, ký và đóng dấu theo mẫu.
Trong trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật, những thành viên sau phải ký vào mẫu:
- Chủ tịch hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên; hoặc
- Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên; hoặc
- Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Quản trị của Công ty TNHH với một thành viên là tổ chức; hoặc
Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần.
Mẫu này áp dụng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp.
hoặc
Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (Phụ lục I-7) (Bản gốc )
Người đại diện theo pháp luật của công ty điền đầy đủ thông tin, ký và đóng dấu theo mẫu.
Trong trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật, những thành viên sau phải ký vào mẫu:
- Chủ tịch hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên; hoặc
- Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên; hoặc
- Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Quản trị của Công ty TNHH với một thành viên là tổ chức; hoặc
Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần.
Mẫu này áp dụng đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư.
2.
Điều lệ công ty sửa đổi (Bản gốc )
Mẫu Điều lệ này chỉ là mẫu tham khảo và có thể được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều lệ phải được tất cả thành viên hoặc cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật của Công ty ký và đóng dấu hợp lệ.
3.
Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao chứng thực)
4.
Hợp đồng liên doanh sửa đổi_Tiếng Việt (Bản gốc )
Mẫu này áp dụng đối với công ty liên doanh. Hợp đồng liên doanh phải được người đại diện được uỷ quyền của các bên trong liên doanh (bên phía nước ngoài và bên phía Việt Nam) ký nháy vào từng trang và ký vào trang cuối.
hoặc
Hợp đồng hợp tác kinh doanh sửa đổi (Bản gốc )
Nếu có. Lưu ý người đại diện hợp pháp của các bên trong hợp tác kinh doanh phải ký nháy vào từng trang và ký vào trang cuối của hợp đồng hợp tác kinh doanh
5.
Báo cáo tình hình hoạt động (Bản gốc )
của công ty và dự án đến thời hạn yêu cầu điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
6.
Quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký kinh doanh (Bản gốc )
Các thành viên trong hội đồng của công ty TNHH hai thành viên trở lên; hoặc cổ đông của công ty cổ phần; hoặc chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên ban hành.
7.
Biên bản họp về việc sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký kinh doanh (Bản gốc )
Các thành viên trong hội đồng của công ty TNHH hai thành viên trở lên; hoặc cổ đông của công ty cổ phần ban hành tại cuộc họp. Các thành viên hoặc cổ đông phải phải ký nháy vào từng trang và ký vào trang cuối. Đóng dấu của công ty hợp lệ.
8.
Giấy giới thiệu (Bản gốc )
ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
9.
Hợp đồng dịch vụ pháp lý (Bản gốc )
Trong trường hợp Công ty ký hợp đồng công ty dịch vụ thay mặt công ty nộp hồ sơ.
I. Đối với trường hợp thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung:
1.
Chứng chỉ hành nghề (Bản sao chứng thực)
Đối với một số ngành nghề kinh doanh (như đã chỉ ra trong phần “Thông tin bổ sung” đính kèm theo đây), giám đốc công ty hoặc kỹ sư/chuyên gia chính yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo luật định. Do đó, nếu công ty muốn đăng ký bổ sung và đăng ký những ngành nghề này thì yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Lưu ý chứng chỉ hành nghề do cơ quan nước ngoài cấp không được áp dụng tại Việt Nam ngoại trừ trường hợp luật quy định cho phép hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2.
Tài liệu chứng minh vốn pháp định (Bản gốc )
Vốn pháp định là số vốn tối thiểu theo luật định đối với thành lập doanh nghiệp. Sao kê tài khoản ngân hàng nộp trong hồ sơ trên đó thể hiện cân đối tài khoản phải tương đương hoặc nhiều hơn vốn pháp định yêu cầu.
II. Đối với trường hợp thay đổi trụ sở chính, bổ sung:
1.
Bản sao điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty (Bản sao)
Ngoài nộp 01 bản gốc điều lệ công ty sửa đổi như đã nêu trên, yêu cầu nộp 01 bộ bản sao trong trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ Vĩnh Phúc sang tỉnh khác hoặc ngược lại.
III. Đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật, bổ sung:
1.
Hộ chiếu hoặc CMND người đại diện theo pháp luật mới của nhà đầu tư (Bản sao chứng thực)
IV. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ (không áp dụng đối với công ty TNHH một thành viên), bổ sung:
1.
Cam kết góp vốn đầy đủ sau khi giảm vốn điều lệ (Bản gốc )
Lưu ý: vốn điều lệ của công ty cổ phần khác với giá trị cổ phần.
2.
Báo cáo tài chính mới nhất đã được kiểm toán (Bản sao)
Phải được công ty đóng dấu treo vào góc trên bên trái vào trang đầu và các trang kế tiếp.
V. Đối với trường hợp thay đổi nhà đầu tư, bổ sung:
1.
Hộ chiếu hoặc CMND của nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao chứng thực)
trong trường hợp nhà đầu tư mới là cá nhân.
2.
Hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện của nhà đầu tư mới thành lập (Bản sao chứng thực)
trong trường hợp nhà đầu tư mới là tổ chức
3.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư tổ chức (Bản sao chứng thực)
trong trường hợp nhà đầu tư mới là tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc bất kỳ giấy tờ bổ sung theo yêu cầu. Các tài liệu này phải được chứng thực hoặc hợp pháp hoá lãnh sự trong vòng 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
4.
Điều lệ công ty của nhà đầu tư mới (với tư cách là cổ đông hoặc thành viên công ty) (Bản sao chứng thực)
trong trường hợp nhà đầu tư mới là tổ chức
5.
Giấy uỷ quyền của nhà đầu tư tổ chức mới (Bản gốc )
trong trường hợp nhà đầu tư tổ chức mới muốn uỷ quyền cho một người khác người đại diện theo pháp luật là người đại diện được uỷ quyền trong công ty.
V.1. Đối với trường hợp thay đổi nhà đầu tư là cổ đông sáng lập của công ty cổ phần, bổ sung:
1.
Danh sách cổ đông sáng lập (Bản gốc )
mẫu theo quy định tại Phụ lục I-7, Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013
V.1.a. Đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần:
1.
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (Bản gốc )
trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần
2.
Xác nhận hoàn thành chuyển nhượng (Bản gốc )
trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần
V.1.b. Đối với trường hợp cho tặng cổ phần:
1.
Hợp đồng tặng cho cổ phần (Bản gốc )
trường hợp cổ đông sáng lập cho tặng cổ phần
V.2. Đối với trường hợp thay đổi chủ đầu tư là thành viên của công ty TNHH, bổ sung:
1.
Danh sách thành viên công ty (Bản gốc )
mẫu theo quy định tại Phụ lục I-6, Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013
V.2.a. Đối với trường hợp chuyển nhượng vốn góp:
1.
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp (Bản gốc )
2.
Xác nhận hoàn thành chuyển nhượng (Bản gốc )
Người đại diện theo pháp luật của công ty ký và đóng dấu hợp lệ.
V.2.b. Đối với các trường hợp khác:
1.
Xác nhận hoàn thành việc góp vốn của nhà đầu tư mới (Bản gốc )
Người đại diện theo pháp luật của công ty ký và đóng dấu hợp lệ.
hoặc
Hợp đồng tặng cho vốn góp (Bản gốc )
hoặc
Tài liệu chứng minh quyền thừa kế pháp định của nhà đầu tư mới (Bản sao chứng thực)
Văn bản chứng thực việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế, bao gồm nhưng không giới hạn các giấy tờ sau: (1) di chúc, giấy chứng tử của người để lại thừa kế và/hoặc (2) giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người để lại thừa kế: giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và/hoặc (3) văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế và/hoặc (4) các giấy tờ có liên quan khác.
V.3. Đối với trường hợp thay đổi nhà đầu tư để chuyển giao dự án, bổ sung:
1.
Đăng ký chuyển nhượng dự án (Bản gốc )
Nhà đầu tư dự thảo chứ không phải mẫu quy định. Tài liệu đính kèm chỉ là mẫu để tham khảo.
2.
Hợp đồng chuyển nhượng dự án (Bản gốc )
Thời gian thực hiện
Thời gian xếp hàng:
Max. 5mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 15mn - Max. 20mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 9 ngày - Max. 10 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Điều 51
2.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Điều 26
3.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 22/9/2006 hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Đầu tư
Các điều 51, 52
4.
Nghị định số 43/2010/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp
Các điều 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44
5.
Nghị định 05/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 09/01/2013 sửa đổi và bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp
Các điều 1.1, 1.2
6.
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 21/01/2013
Các điều 9, 17, 18, 19.20, 21, 22
7.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 19/10/2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
Các điều PL.I-4, I-6, I-7
Thông tin bổ sung
Hướng dẫn tại đây không bao gồm các trường hợp điều chỉnh nội dung ngành nghề, lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải bằng tiếng Việt hoặc song ngữ giữa tiếng Việt và một ngoại ngữ phổ thông. Nếu có bất kỳ khác biệt giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên. Nhà đầu tư phải nộp 02 bộ hồ sơ, gồm: 01 bộ gốc và 01 bộ sao y.
Nhà đầu tư có thể tự chuẩn bị hồ sơ hoặc sử dụng dịch vụ của công ty luật hoặc tư vấn đầu tư tại Việt Nam.
Ai xác nhận thông tin này?
Dung PHAN DUNG,
02/06/2015